Que Thử Nước Tiểu 10TS Dirui

Mục đích sử dụng:

 

Que Thử Nước Tiểu 10TS Dirui sử dụng trong chẩn đoán In-vitro để phát hiện 10 chất cần phân tích quan trọng trong nước tiểu của người là: Urobilinogen, Bilirubin, Ketone, Blood, Protein, Nitrite, Leukocytes, Glucose, Specific Gravity & pH. Giúp các Bác sĩ  phát hiện và chẩn đoán sớm các chuyển hóa bất thường gây ảnh hưởng tới chức năng thận, rối loạn nội tiết hoặc các bênh về đường tiết niệuQue Thử Nước Tiểu 10TS Dirui sử dụng  cho máy xét nghiệm phân tích nước tiểu H- 50/100/300/500/800 Hãng Dirui Industrial

que-thu-nuoc-tieu-10TS-dirui

Quy cách: lọ 100 que thử

Hãng sản xuất: Dirui Industrial – Trung Quốc.

 

Đặc tính hiệu quả với mỗi thông số của Que Thử Nước Tiểu 10TS Dirui

que-thu-nuoc-tieu-10TS-dirui 1

1. Urobilinogen 

Fast blue B salt 0,2% W/W

Urobilinogen  cao cho biết bạn có thể đang bị bệnh gan hoặc túi mật như: xơ gan, viêm gan,…

2. Bilirubin

2.4 – dichloroaniline diazonium salt 0.6% W/W

Bilirubin kết quả cao bất thường có thể do bệnh lý túi mật hoặc gan bị tổn thương. Đặc biệt nếu kết quả chỉ số Bilirubin  và Urobilinogen  đều bất thường.

3. Ketone

sodium nitroprusside 5.7% W/W

Ketone kết quả cao có thể bị tiểu đường không kiểm soát tốt, do nhịn ăn trong thời gian dài hoặc người nghiện rượu.

4. Blood

diisopropylbenzene dihydro peroxide 26.0% W/W

tetramethylbenzidin 1.5% W/W

Thấy máu xuất hiện trong nước tiểu cho thấy dấu hiệu của nhiễm trùng đường tiểu, tổn thương thận, niệu quản, niệu đạo, bàng quang gây xuất huyết đến nước tiểu.

5. Protein

tetrabromophenol blue 0.1% W/W

Protein trong nước tiểu cao có thể do bệnh lý ở thận, nhiễm trùng hoặc máu trong nước tiểu. Cần đặc biệt lưu ý chỉ số protein cao trong nước tiểu thai phụ, nhất là cuối thai kỳ vì thai phụ có nguy cơ bị nhiễm độc huyết, tiền sản giật, nhiễm độc thai nghén, tiểu đường.

6. Nitrite

p-arsanilicacid-N-(1-Naphthol)-ethylenediamine 1.3% W/W

tetrahydroquinoline 0.9% W/W

Sự hiện diện của nitrit trong nước tiểu thường có nghĩa là có nhiễm trùng do vi khuẩn trong đường tiết niệu. UTI có thể xảy ra ở bất cứ đâu trong đường tiết niệu của bạn, bao gồm bàng quang, niệu quản, thận và niệu đạo.

Vi khuẩn có hại tìm đường vào đường tiết niệu và sinh sản nhanh chóng. Một số loại vi khuẩn có enzym chuyển nitrat thành nitrit. Đây là lý do tại sao sự hiện diện của nitrit trong nước tiểu là dấu hiệu cho thấy có thể bị nhiễm trùng tiểu.

7. Leukocytes

pyrrole amino acid ester 4.3% W/W

phenyl diazonyum salt 0.4% W/W

Nhiễm trùng hoặc tắc nghẽn trong đường tiết niệu hoặc bàng quang có thể khiến bạn tăng lượng bạch cầu trong nước tiểu. Sỏi thận, khối u trong khung chậu hoặc một số loại tắc nghẽn khác trong đường tiết niệu cũng có thể khiến bạch cầu xuất hiện nhiều hơn.

8. Glucose

glucose oxidase(microbial.123U) 1.7% W/W

peroxidase(horseradish.203U) 0.2% W/W

potassium iodide 0.1% W/W

Glucose xuất hiện trong nước tiểu là dấu hiện của đái tháo đường không kiểm soát, bệnh thận hoặc tổn thương thận.

9. Specific Gravity

bromthymol blue 4.8% W/W

poly(methy vinyl ether-alt-maleic anhydride) 90.2% W/W

Xét nghiệm trọng lượng riêng của nước tiểu so sánh mật độ của nước tiểu với mật độ của nước. Thử nghiệm nhanh này có thể giúp xác định thận pha loãng nước tiểu tốt như thế nào. Nước tiểu quá cô đặc có thể có nghĩa là thận không hoạt động bình thường hoặc không uống đủ nước.

10. pH

bromcresol green 3.3% W/W

bromthymol blue 55.0% W/W

Sỏi thận có xu hướng hình thành trong môi trường có tính axit hoặc bazơ cao, vì vậy bác sĩ có thể xét nghiệm nước tiểu để xác định khả năng phát triển sỏi thận. Xét nghiệm độ pH trong nước tiểu cũng có thể giúp bác sĩ xác định loại thuốc tốt nhất để kê đơn khi bị nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI).

Thành phần nước tiểu thay đổi trong suốt các giai đoạn của bệnh hoặc rối loạn chức năng của cơ thể trước khi các thành phần máu thay đổi tới một mức rõ rệt hơn. Phân tích nước tiểu là một quy trình hữu ích, một chỉ số phản ánh sức khỏe và tình trạng bệnh và là một phần của kiểm tra sức khỏe định kỳ.